Thân mến chào các bạn đã đến với Forex tiensanh.com
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm về Forex căn bản Bài 8 nhé
Pip là gì trong forex ?
Pip là đơn vị đo lường sự thay đổi giá trị của một cặp tiền tệ .
Pip được coi là sự thay đổi nhỏ nhất trong tỷ giá Forex.
Giá trị pip là gì ?
Khi bạn nghe sàn báo giá các cặp tiền tệ theo các vị trí thập phân thứ “5, 3 và 2” – còn được gọi là pip .
- Trên cặp tiền có 5 số sau dấu thập phân, một pip là 0,00010
- Trên cặp tiền có 3 số sau dấu thập phân, một pip là 0,010
- Trên cặp tiền có 2 số sau dấu thập phân, một pip là 0,10
Ví dụ 1: Nếu cặp tiền GBP/USD dịch chuyển từ 1,51542 lên 1,51552, thì mức tăng 0,00010 USD đó gọi là một pip.
Ví dụ 2 : Nếu cặp XAU/USD dịch chuyển từ 1700.00 lên 1701.00 thì tức là XAU/USD vừa tăng 1 điểm tương đương với 10 Píp
Khi giao dịch ký hiệu ngoại hối và các công cụ khác, có một số quy tắc dễ dàng để tính ‘giá trị pip' của giao dịch để bạn có thể nhanh chóng tính ra các khoản lãi và lỗ tiềm năng của mình.
- Khi giao dịch một công cụ ‘giao ngay', giá trị pip sẽ luôn ở ký hiệu được báo giá thứ hai trên cặp tiền tệ – vì vậy đối với cặp EURAUD/USD, điều này có nghĩa là giá trị pip sẽ được tính theo Đô la Mỹ. Điều này cũng áp dụng cho các cặp hàng hóa như Vàng (XAU/USD) – trong đó giá trị pip sẽ được tính bằng USD.
- Đối với các Chỉ số, giá trị điểm sẽ dựa trên đơn vị tiền tệ của quốc gia nơi các chỉ số chứng khoán đó được giao dịch; ví dụ, GER30 được giao dịch ở châu Âu, có nghĩa là giá trị điểm được tính bằng EUR (Euro); US500 được giao dịch ở Mỹ, vì vậy giá trị điểm sẽ được tính bằng Đô la Mỹ.
Danh sách tất cả các ký hiệu công cụ được giao dịch và giá trị pip của chúng được trình bày bên dưới. Quy mô pip tỷ lệ thuận với quy mô giao dịch – vì vậy giao dịch 2 lot sẽ có giá trị trên mỗi pip cao gấp đôi so với giao dịch 1 lot.
Giá trị pip:
Cặp ngoại hối
Cặp ngoại hối | Giá trị pip trên 1 lot tiêu chuẩn | Giá trị pip trên 0,1 lot tiêu chuẩn | Giá trị pip trên 0,01 lot tiêu chuẩn |
---|---|---|---|
AUDCAD | 10 CAD | 1 CAD | 0,10 CAD |
AUDCHF | 10 CHF | 1 CHF | 0,10 CFH |
AUDJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
AUDNZD | 10 NZD | 1 NZD | 0,10 NZD |
AUDSGD | 10 SGD | 1 SGD | 0,10 SGD |
AUDUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
CADCHF | 10 CGH | 1 CGH | 0,10 CHF |
CADJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
CHFJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
CHFSGD | 10 SGD | 1 SGD | 0,10 SGD |
EURAUD | 10 AUD | 1 AUD | 0,10 AUD |
EURCAD | 10 CAD | 1 CAD | 0,10 CAD |
EURCHF | 10 CHF | 1 CHF | 0,10 CHF |
EURCZK | 10 CZK | 1 CSK | 0,10 CZK |
EURGBP | 10 GBP | 1 GBP | 0,10 GBP |
EURJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
EURNOK | 10 NOK | 1 NOK | 0,10 NOK |
EURNZD | 10 NZD | 1 NZD | 0,10 NZD |
EURPLN | 10 PLN | 1 PLN | 0,10 PLN |
EURSEK | 10 SEK | 1 SEK | 0,10 SEK |
EURSGD | 10 SGD | 1 SGD | 0,10 SGD |
EURTRY | 10 TRY | 1 TRY | 0,10 TRY |
EURUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
EURZAR | 10 ZAR | 1 ZAR | 0,10 ZAR |
GBPAUD | 10 AUD | 1 AUD | 0,10 AUD |
GPBCAD | 10 CAD | 1 CAD | 0,10 CAD |
GPBCHF | 10 CHF | 1 CHF | 0,10 CHF |
GPBJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
GBPNOK | 10 NOK | 1 NOK | 0,10 NOK |
GBPNZD | 10 NZD | 1 NZD | 0,10 NZD |
GBPSEK | 10 SEK | 1 SEK | 0,10 SEK |
GBPSGD | 10 SGD | 1 SGD | 0,10 SGD |
GBPTRY | 10 TRY | 1 TRY | 0,10 TRY |
GBPUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
NOKJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
NOKSEK | 10 SEK | 1 SEK | 0,10 SEK |
NZDCAD | 10 CAD | 1 CAD | 0,10 CAD |
NZDCHF | 10 CHF | 1 CHF | 0,10 CHF |
NZDJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
NZDUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
SEKJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
SGDJPY | 10000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
USDCAD | 10 CAD | 1 CAD | 0,10 CAD |
USDCHF | 10 CHF | 1 CHF | 0,10 CHF |
USDCNH | 10 CNH | 1 CNH | 0,10 CNH |
USDCZK | 10 CSK | 1 CZK | 0,10 CZK |
USDJPY | 1000 JPY | 100 JPY | 10 JPY |
USDMXN | 10 MXN | 1 MXN | 0,10 MXN |
USDNOK | 10 NOK | 1 NOK | 0,10 NOK |
USDPLN | 10 PLN | 1 PLN | 0,10 PLN |
USDSEK | 10 SEK | 1 SEK | 0,10 SEK |
USDSGD | 10 SGD | 1 SGD | 0,10 SGD |
USDTHB | 10 THB | 1 THB | 0,10 THB |
USDTRY | 10 TRY | 1 TRY | 0,10 TRY |
USDZAR | 10 ZAR | 1 ZAR | 0,10 ZAR |
ZARJPY | 1000 JPY | 1 JPY | 10 JPY |
Hàng hóa
Hàng hóa | Giá trị pip trên 1 lot tiêu chuẩn | Giá trị pip trên 0,10 lot tiêu chuẩn | Giá trị pip trên 0,01 lot tiêu chuẩn |
---|---|---|---|
XTIUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
XBRUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
XAGUSD | 50 USD | 5 USD | 0,50 USD |
XAUUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
XAUEUR | 10 EUR | 1 EUR | 0,10 EUR |
XAGEUR | 50 ERU | 5 EUR | 0,50 EUR |
XNGUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
XPDUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
XPTUSD | 10 USD | 1 USD | 0,10 USD |
Chỉ số
Chỉ số | Giá trị điểm trên 1 lot tiêu chuẩn |
---|---|
US500 | 1 USD |
US30 | 1 USD |
NAS100 | 1 USD |
AUS200 | 1 AUD |
EUSTX50 | 1 EUR |
GER30 | 1 EUR |
FRA40 | 1 EUR |
IT40 | 1 EUR |
SPA35 | 1 EUR |
UK100 | 1 GBP |
JPN225 | 100 JPY |
HK50 | 1 HKD |
US2000 | 1 USD |
CN50 | 1 USD |
Pip trong forex: Cách hiển thị giá trên MT4
Dưới đây là hình ảnh phiếu ghi lệnh ‘Order' dành cho cặp tiền tệ GBP/USD trên MetaTrader 4:
Tỷ giá được hiển thị trong hình ảnh trên là: 1,31190/1,31208. Nhìn vào đó, ta có thể thấy số thập phân cuối cùng được viết nhỏ hơn các số khác. Đó là vì nó chỉ bằng 1/10 pip. Sự chênh lệch giữa giá bid và giá ask là 1.8 pips. Nếu trader mua và bán tại tỷ giá này, giá trị pip sẽ là 1.8.
Dưới đây là hình ảnh một phiếu ghi lệnh khác. Trader có thể thấy ‘Type' được lựa chọn là ‘Modify Order':
Pip là gì: Pip trong CFD
Nếu đang giao dịch cổ phiếu, trader hẳn sẽ phân vân không biết trong đầu tư cổ phiếu thì có pip hay không. Thường thì đầu tư cổ phiếu không có pip. Đầu tư cổ phiếu sử dụng các thuật ngữ khác để thể hiện sự thay đổi giá: như ‘pence' và ‘cents'.
Dưới đây là hình ảnh phiếu ghi lệnh cho cổ phiếu IBM:
Số nguyên đứng trước dấu thập phân là mức giá tính bằng USD, và số thập phân đứng đằng sau thể hiện cents. Đây là quy ước mà tất cả trader đều hiểu và quen thuộc. Vì thế, họ không cần có thêm các thuật ngữ khác như pip. Ngoài ra, thị trường chứng khoán còn có nhiều thuật ngữ chuyên môn như ‘tick', để thể hiện sự thay đổi giá nhỏ nhất – trong trường hợp này là 1 cent.
Forex tiensanh.com